Bình luận về NHÂN THÂN 人 身 và THÂN NHÂN 亲姻 trong luật hình sự Việt Nam.
Vừa rồi, đọc báo mạng thấy ông thẩm phán Mỹ, James Troiano từ chức do bị phản ứng sau bình luận: Bị cáo 16 tuổi đáng được khoan hồng vì cậu ta có “nhân thân tốt”.
Xứ Việt Nam ta thì lại khác:
Pháp luật Việt Nam thì “nhân thân tốt” và "thân nhân tốt” đều là các tình tiết “quý báu” để giảm nhẹ hình phạt trong luật hình sự cho các QUAN CHỨC phạm tội.
Xứ Việt Nam ta thì lại khác:
Pháp luật Việt Nam thì “nhân thân tốt” và "thân nhân tốt” đều là các tình tiết “quý báu” để giảm nhẹ hình phạt trong luật hình sự cho các QUAN CHỨC phạm tội.
Vì, chỉ có các QUAN mới có “NHÂN THÂN tốt”. Nhân thân tốt là: một mớ các huân, huy chương, bằng khen, chiến sĩ thi đua – mà phần lớn số này lại được tặng trong thời gian QUAN này phạm tội – miễu là chưa bị thu hồi, mà làm gì có chuyện lại đi thu hồi những thứ có lợi cho anh, em “đồng chí” chẳng may bị lộ.
Và, hầu như chỉ có các QUAN mới có “THÂN NHÂN tốt”, Thân nhân tốt là: các người thân, bố mẹ… là ĐV, là quan chức (chưa hoặc đã về hưu), là người có công, có nhiều công hiến, gia đình CM v.v… Thế hệ F1, F2 đương nhiên được "sắp xếp” thừa kế các vị trí lãnh đạo. “Người thường” khó mà có “thân nhân tốt”, các QUAN có “nhân thân tốt” là có nguồn, có cội từ việc bản thân đã có “thân nhân tốt”.
Một hồi “ba hoa” hai từ Nhân thân, rồi Thân nhân cứ loạn cả lên, rất dễ nhầm lần, vì về âm tiết, hai từ này chỉ đảo vị trí cho nhau.
Và, hầu như chỉ có các QUAN mới có “THÂN NHÂN tốt”, Thân nhân tốt là: các người thân, bố mẹ… là ĐV, là quan chức (chưa hoặc đã về hưu), là người có công, có nhiều công hiến, gia đình CM v.v… Thế hệ F1, F2 đương nhiên được "sắp xếp” thừa kế các vị trí lãnh đạo. “Người thường” khó mà có “thân nhân tốt”, các QUAN có “nhân thân tốt” là có nguồn, có cội từ việc bản thân đã có “thân nhân tốt”.
Một hồi “ba hoa” hai từ Nhân thân, rồi Thân nhân cứ loạn cả lên, rất dễ nhầm lần, vì về âm tiết, hai từ này chỉ đảo vị trí cho nhau.
Đây là hai từ Hán Việt, âm tiết Hán Việt thì như vậy, nhưng ở chữ viết thì khác nhau hoàn toàn:
Nhân thân 人 身: Những gì gắn với cá nhân
Nhân thân 人 身: Những gì gắn với cá nhân
Thân nhân 亲姻: Những người thân thích
Vậy là có 4 từ Hán Việt – 2 từ âm Nhân, 2 từ âm Thân
Vậy là có 4 từ Hán Việt – 2 từ âm Nhân, 2 từ âm Thân
人 nhân: người
姻 nhân: nhà trai, bố chồng…
身 thân: người, phẩm hạnh, đạo đức, mình mẩy… thân thể, tính mạng, bản thân, đích thân, thân phận, địa vị…
身 thân: người, phẩm hạnh, đạo đức, mình mẩy… thân thể, tính mạng, bản thân, đích thân, thân phận, địa vị…
亲 thân: cha mẹ, ruột thịt, thân cận…
Nhữ Đình Văn 19.7.2019